Giá quặng sắt kỳ hạn giảm do lo ngại về nhu cầu ở nước tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc gây trở ngại, mặc dù cam kết nâng cấp thiết bị mới nhất của Bắc Kinh đã hạn chế tổn thất.
Hợp đồng quặng sắt giao tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên Trung Quốc kết thúc phiên giao dịch buổi sáng giảm 1,22% xuống 809,5 CNY(tương đương 112,57 USD)/tấn, giảm 16% kể từ khi kết thúc kỳ nghỉ Tết Nguyên đán.
Giá quặng sắt chuẩn tháng 4 trên Sàn giao dịch Singapore thấp hơn 0,85% xuống mức 104,65 USD/tấn.
Các nhà phân tích cho biết những người tham gia thị trường đang theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu có thể xảy ra cho sự thay đổi hướng tới sự thay đổi sản lượng kim loại nóng.
Sản lượng kim loại nóng vẫn dao động ở mức thấp do tỷ suất lợi nhuận thép thấp và kỳ vọng giảm giá.
Các nhà phân tích tại First Futures cho biết, dễ để thấy giá quặng giảm xuống dưới 100 USD/tấn trong thời gian ngắn do tồn kho tại nhà máy thấp và các khu vực hạ nguồn vẫn có nhu cầu bổ sung hàng.
Tuy nhiên, tốc độ giảm giá đã chậm lại, một phần do động thái mới nhất của Trung Quốc nhằm thúc đẩy nền kinh tế đang suy thoái của nước này.
Nội các Trung Quốc đã công bố chi tiết về kế hoạch thúc đẩy nâng cấp thiết bị quy mô lớn và bán hàng tiêu dùng.
Kevin Bai, nhà phân tích của công ty tư vấn CRU có trụ sở tại Bắc Kinh, cho biết: “Điều này chắc chắn là tốt cho thị trường vì nó có thể bù đắp cho sự sụt giảm nhu cầu từ khu vực xây dựng, nhưng vẫn phụ thuộc vào việc thực hiện chính sách trên thực tế để thấy được tác động thực sự”.
Các thành phần sản xuất thép khác trên DCE tiếp tục giảm, với giá than cốc và than luyện cốc giảm lần lượt 3,7% và 1,72%.
Điểm chuẩn thép trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải nhìn chung yếu hơn. Giá thép cây giảm 2,05%, giá thép cuộn giảm 1,84%, giá thép dây giảm 0,54% và giá thép không gỉ giảm 1,42%.
Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 14/3/2024
Mặt hàng | Hôm nay | So vớihôm qua | So với1 tuần trước | So với1 tháng trước | So với1 năm trước |
ThépCNY/Tấn | 3516,00 | -1,43% | -3,72% | -9,64% | -19,04% |
Quặng sắtUSD/Tấn | 107,50 | -3,15% | -7,33% | -16,02% | -19,17% |
Thép cuộnUSD/Tấn | 853,00 | -0,58% | 6,63% | 5,44% | -32,57% |
Nguồn tin: Vinanet