GIÁ QUẶNG SẮT NGÀY 3/4/2024 GIẢM DO CUỘC KHỦNG HOẢNG TÀI SẢN Ở TRUNG QUỐC

Trong phiên giao dịch ngày 3/4/2024, giá quặng sắt kỳ hạn ở Trung Quốc giảm nhưng được thiết lập để tăng hàng tuần, do những người tham gia thị trường cân bằng giữa nhu cầu yếu và hy vọng tiêu dùng tốt hơn trong tương lai.

Giá quặng sắt giao tháng 5 được giao dịch nhiều nhất trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên Trung Quốc giảm 0,2% xuống mức 767 CNY(tương đương 106,02 USD)/tấn. Tuy nhiên, hợp đồng này đã tăng 2,5% hàng tuần. Thị trường Trung Quốc sẽ đóng cửa vào thứ Năm và thứ Sáu để nghỉ lễ.

Cuộc khủng hoảng tài sản ở Trung Quốc đã làm giảm nhu cầu về các sản phẩm thép, vốn được sử dụng nhiều trong xây dựng công trình.

Jinrui Futures cho biết, nước này có thể phát hành số lượng trái phiếu lớn hơn trong quý 2 so với 3 tháng đầu năm nay, có khả năng hỗ trợ nhu cầu.

Giá nguyên liệu thô giảm gần đây lớn hơn giá thành phẩm nên lợi nhuận trên mỗi tấn thép đã phục hồi. Có khả năng các nhà máy thép sẽ tiếp tục sản xuất và kỳ vọng bổ sung nguyên liệu thô đã tăng lên.

Một thương nhân cho biết, trong tuần nghỉ lễ ngắn ngủi này, lực mua đã bị nén lại trong ba ngày đầu tiên, thúc đẩy nhu cầu về kim loại đen và nguyên liệu thô.

Giá quặng sắt chuẩn giao tháng 5 trên Sàn giao dịch Singapore gần như không đổi ở mức 101,60 USD/tấn.

Giá các nguyên liệu sản xuất thép khác trên DCE đều tăng, với giá than cốc tăng 2,1% lên 1.491 CNY/tấn và giá than luyện cốc tăng 1% lên mức 1.991,50 CNY/tấn.

Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch tương lai Thượng Hải hầu hết đều tăng.

Giá thép cây tăng 0,1% lên 3.468 CNY/tấn, giá thép cuộn giữ nguyên ở mức 3.688 CNY/tấn, giá thanh dây tăng 0,5% lên 3.764 CNY/tấn và giá thép không gỉ tăng 0,2% lên 13.460 CNY/tấn.

Bảng so sánh giá các mặt hàng kim loại ngày 3/4/2024

Mặt hàng Hôm nay So vớihôm qua So với1 tuần trước So với1 tháng trước So với1 năm trước
ThépCNY/Tấn 3351,00 -5,58% -9,46% -18,43% 3351,00
Quặng sắtUSD/Tấn 104,00 -3,26% -10,34% -15,79% 104,00
Thép cuộnUSD/Tấn 909,00 5,09% 17,44% -17,74% 909,00
ĐồngUSD/Lbs 4,0845 2,31% 6,03% 2,54% 4,0845
ChìUSD/Tấn 1986,49 0,45% -2,46% -6,23% 1986,49
NhômUSD/Tấn 2378,00 3,46% 6,45% 0,32% 2378,00
ThiếcUSD/Tấn 27451 -1,51% 3,37% 6,34% 27451
KẽmUSD/Tấn 2491,00 2,13% 1,63% -12,10% 2491,00
NickelUSD/Tấn 16845 2,60% -4,90% -27,33% 16845

 

Nguồn tin: Vinanet